Quạt lọc bụi xi măng, Quạt lọc bụi ly tâm dòng Y4-73-11, Y4-2x73 và LXY4-2x73 -- Series Y4-73-11, Y4-2x73 and LXY4-2x73 Waste Exhaust Fans, Dedusting Fans
Dòng quạt Y4-73-11№20~37F; Y4-2x73№20~37F và LXY4-2x73№20~37F thường được sử dụng trong các ngành sản xuất xi măng, kim loại màu, nhiệt điện và các ngành công nghiệp khác…
I. Giới thiệu
Dòng quạt Y4-73-11№20~37F; Y4-2x73№20~37F và LXY4-2x73№20~37F thường được sử dụng trong các ngành sản xuất xi măng, kim loại màu, nhiệt điện và các ngành công nghiệp khác… Chúng là những sản phẩm hoàn hảo cho hút gió nóng và hệ thống lọc bụi. Dòng quạt LXY4-2x73, được thiết kế nhờ những thành tựu của dự án trọng điểm về khoa học và công nghệ “Dòng chảy hai pha khí – rắn” của “Kế hoạch 5 năm lần thứ 8”, với các tính năng chống mài mòn, hiệu quả cao, có thể thay thế dòng quạt Y4-2x73 mà không cần thay đổi về kết cấu móng và các bu-lông liên kết.
II. Kiểu dáng kết cấu quạt
1. Là những dòng quạt hai đường hút, kiểu bệ đỡ kép (dẫn động kiểu F), vận hành ổn định.
2. Bên trong quạt được trang bị buồng hút gió vào và cửa hút gió lệch tâm hình móng ngựa để giảm thiểu tổn thất hiệu suất của quạt.
3. Cửa điều chỉnh cánh hướng kiểu khí động học (aerofoil blade) được lắp đặt tại đầu vào của buồng hút gió vào để điều chỉnh các đặc tính của quạt, nâng cao hiệu quả điều chỉnh của quạt và vòng bi được lắp đặt tại bệ đỡ của cánh hướng điều chỉnh, tạo sự linh hoạt trong việc quay cánh gió và sự tin cậy trong quá trình vận hành.
4. Ổ trục phía dưới của các quạt №28F được trang bị loại vòng bi làm mát bằng nước, bôi trơn bể dầu, phớt trục của ổ trục và các chi tiết bên trong ổ trục đã được cải thiện tương ứng, giải quyết triệt để hiện tượng rò rỉ dầu. Phía trên của các quạt №29.5F được trang bị loại vòng bi có rãnh trượt và bôi trơn cưỡng bức màng mỏng.
5. Phía ngoài vỏ quạt và buồng hút gió vào được hàn với các gân tăng cứng có hình dạng và độ cao phù hợp, phía bên trong là các thanh rằng ống rỗng, giúp loại bỏ rung động gây ra bởi độ cứng không đủ của vỏ quạt.
6. Xem xét về vấn đề mài mòn của quạt hút lọc bụi, khi chế tạo đã bổ sung thêm lớp lót chống mài mòn ở đầu vào và xung quanh mâm quay giữa của cánh hướng. Đồng thời phun phủ lớp chống mài mòn trên bề mặt, độ cứng của bề mặt tại các vị trí dễ mài mòn có thể đạt mức HRC62 . Khi các điều kiện làm việc là khắc nghiệt hơn, cũng có thể sử dụng thêm lớp gốm chịu mài mòn, và độ cứng có thể đạt đến HRC92.
7. Dòng quạt LXY4-2x73 được thiết kế cánh hướng đơn hướng sau. Khi thiết kế, không chỉ xem xét về sự ăn mòn mà còn xem xét về sự mài mòn bởi các hạt bụi cứng. Tổn thất lưu lượng của guồng cánh quạt được giảm thiểu, và số lượng va đập của các hạt bụi cứng trên bề mặt của cánh quạt cũng được giảm thiểu. Gia tốc của các hạt bụi cứng va đập với thành trong vỏ quạt nhỏ hơn, góc va đập của các hạt bụi cứng cũng được thay đổi mức nhỏ hơn. Trong cùng điều kiện hoạt động, tuổi thọ của dòng quạt LXY4-2x73 là cao hơn 3-5 lần của các dòng sản phẩm quạt tương tự.
8. Cấu trúc bao bì của quạt là kiểu mở nắp (open-box), thuận tiện cho việc đóng kiện và mở kiện. Không cần di chuyển thân chính của quạt và đường ống hút gió chính, chỉ cần tháo một phần của vỏ quạt, buồng hút gió và van gió đầu vào, nhờ đó mà cụm rotor quạt có thể được nâng lên theo phương thẳng đứng từ phía trên.
9. Góc đầu vào và góc đầu ra của quạt có thể được thiết kế theo yêu cầu của người sử dụng.
III. Thông số kỹ thuật hoạt động
1. Mật độ khí biến đổi với sự thay đổi của nhiệt độ gió vào và áp suất khí quyển. Mối tương quan như sau:
2. Khi tốc độ của cánh quạt thay đổi, lưu lượng Q, áp suất toàn phần P và công suất trong N được tính toán theo công thức sau:
3. Khi mật độ khí thay đổi, lưu lượng Q, áp suất toàn phần P và công suất trong N được tính theo công thức sau:
4. Khi lựa chọn công suất động cơ điện, sẽ không được thấp hơn công suất yêu cầu. Công suất yêu cầu được tính theo công thức sau:
5. Các thông số kỹ thuật hoạt động của quạt cần cung cấp khi đề nghị chào giá:
Chi tiêu |
Code |
ĐVT |
Thông số |
Lưu lượng gió* |
Q |
m3/h |
|
Áp suất toàn phần* |
P |
Pa |
|
Công suất trong |
N |
kW |
|
Hiệu suất trong |
h |
% |
|
Tốc độ cánh quạt |
n |
rpm |
|
Mật độ khí* |
c |
Kg/m3 |
|
Công suất động cơ |
Nn |
kW |
|
Hiệu suất cơ học |
hj |
% |
Thường chọn 0.98 |
Áp suất khí quyển nơi sử dụng* |
pa |
Pa |
|
Nhiệt độ đầu vào* |
tj |
0C |
|
Hệ số dự trữ công suất động cơ |
K |
|
Thường chọn 1.15 |
Các mục đánh dấu "*" là các thông số mà đơn vị sử dụng cần cung cấp chính xác để thiết kế và chế tạo.
IV. Các lưu ý khi sử dụng
1. Quạt phải được lắp đặt tuân thủ theo đúng các trình tự quy định, và chỉ được đưa vào vận hành sau khi đã nghiệm thu chạy thử và căn chỉnh.
2. Trước khi khởi động quạt, van điều chỉnh gió của quạt phải được đóng lại. Sau khi khởi động, van điều chỉnh gió nên được mở từ từ đến mức yêu cầu để tránh các tai nạn xảy ra do dòng điện khởi động động cơ quá lớn.
3. Nếu các điều kiện bất thường được phát hiện trong quá trình vận hành quạt, nên dừng quạt ngay để kiểm tra các nguyên nhân và loại trừ các lỗi. Ổ đỡ của quạt và quạt hút được làm mát bằng nước. Áp suất nước không được vượt quá 0.4Mpa. Lưu lượng nước cần thay đổi theo mỗi mức nhiệt độ và các mùa khác nhau, lưu lượng nước tổng thể được xem xét ở mức 0.5-1m3/h. Đồng thời cũng cần xem xét đến chất lượng của nguồn nước làm mát để tránh làm ảnh hưởng đến hiệu suất làm mát cũng như các tác động do nguồn nước bị ô nhiễm ảnh hưởng đến tuổi thọ của quạt.
4. Nếu cánh quạt bị mòn, cân bằng động cần được thực hiện ngay để tránh bị hư hỏng nặng thêm.
5. Nhiệt độ của vòng bi không được vượt quá 800C.
6. Quạt nên được đại tu định kỳ tùy theo điều kiện sử dụng.
7. Tốc độ của quạt không được vượt mức tốc độ tối đa cho phép, cũng không được phép thay đổi puli đai truyền.
8. Các vòng bi được bôi trơn màng mỏng, đề xuất sử dụng dầu thủy lực ISO VG46.
9. Giá trị hiệu dụng của độ rung là không vượt quá 4.6mm/s đối với ổ đỡ trong điều kiện vận hành thông thường.
10. Nhiệt độ vận chuyển gió nóng trong quạt hút không được vượt quá 2500C.
V. Hình ảnh
Chúng tôi cam kết cung cấp phương án kỹ thuật tối ưu và đồng bộ cho từng nhà máy. Cung cấp đồng bộ cụm thiết bị quạt hút lọc bụi xi măng và các vật tư, phụ kiện thay thế ....
Liên hệ với chúng tôi để có thêm thông tin chi tiết. Hotline: 0903 408919.
- Quạt ID, quạt gió đuôi lò nhiệt độ cao dòng BB24, BB50 -- BB24, BB50 ID Fan, Kiln Tail High Temperature Fan (03/09/2019)
- Gầu nâng băng tải cao su lõi thép TSUBAKI dòng TBD Series - TSUBAKI Steel Core Belt Bucket Elevator (23/07/2019)
- Gầu nâng xích TSUBAKI, xích tải TSUBAKI NBH, TSUBAKI NBS, TSUBAKI NBC - NBH TSUBAKI, NBS TSUBAKI, NBC TSUBAKI Chain Bucket Elevator (23/07/2019)
- Hộp giảm tốc Sumitomo - Sumitomo Reducers (22/05/2019)
- Băng tải cao su bố vải chịu nhiệt độ cao dòng EP - EP Heat Resistance Conveyor Belt (20/05/2019)
- Bánh răng lò của lò nung clinker - Kiln gears (16/05/2019)
- Con lăn và tấm lót bàn nghiền HRM, TRM - HRM, TRM Grinding Roller & Lining Plates (13/02/2019)
- Tấm bản cực - Điện cực tấm- Tấm cực dương lọc bụi tĩnh điện -- Anode slab (11/12/2018)
- Máy nghiền bi, máy nghiền xi măng - Cement Ball Mill (24/10/2018)
- Con lăn đỡ lò nung clinker - Support roller of rotary kiln (23/10/2018)
- Camera hồng ngoại lò nung, camera hồng ngoại nhiệt độ cao - High Temperature CCTV Camera (22/10/2018)
- Bộ quét nhiệt độ vỏ lò hồng ngoại - Kiln Infrared Temperature Scanning System (22/10/2018)
- Két làm mát BR - Bộ trao đổi nhiệt dạng tấm dòng BR - BR Plate Heat Exchanger (17/08/2018)
- Khớp nối thủy lực YOX - YOX Fluid Coupling (16/08/2018)
- Thiết bị xuất xi bao xe tải kiểu thủy lực - Truck Loader (23/04/2018)
- Máy đóng bao xi măng 8 vòi - Rotary cement packing machine (20/04/2018)
- Quạt Roots - Roots Blower (29/03/2018)
- Máy phân ly O-SEPA - Máy phân ly hiệu suất cao O-SEPA - O-SEPA High Efficiency Separator (29/11/2017)
- Lọc bụi PPCS - PPCS Dust Collector (29/11/2017)
- Xích cào DS - DS Conveyor Chain (28/11/2017)
- Xích cào FU - FU Conveyor Chain (28/11/2017)
- Gầu nâng N-TGD -- N-TGD Bucket Elevator (27/11/2017)
- Gầu TH315 TH400 TH500 - TH315 TH400 TH500 Buckets (23/11/2017)
- Bu-lông móc gầu Bu-lông gầu nâng TH315 TH400 TH500 - TH315 TH400 TH500 Bucket Bolts (23/11/2017)
- Máy cán sét con lăn - Clay Roller Crusher (05/04/2017)
- Cầu trục di động có tời nâng (17/11/2016)
- Tời nâng cửa van cung (17/11/2016)
- Van côn (17/11/2016)
- Tời nâng cửa van phẳng (17/11/2016)
- Tời nâng kiểu guồng xoắn (17/11/2016)
- Xích cào thiết bị đánh đống và rút liệu - Conveyor Chain For Stacker And Reclaimer (26/09/2013)
- Bép phun nước (20/09/2013)
- Buồng phân hủy tháp trao đổi nhiệt - Preheater Calciner (20/09/2013)
- Máy nghiền đứng con lăn HRM, TRM - HRM, TRM Vertical Roller Mill, Roller Mill (20/09/2013)
- Vòi đốt than mịn đa kênh sử dụng hai quạt gió - Double fans kiln burner (19/09/2013)
- Băng tấm (19/09/2013)
- Cấp liệu sàng rung (19/09/2013)
- Băng tải (19/09/2013)
- Máy nghiền búa (19/09/2013)
- Máy nghiền phản kích PF (19/09/2013)
- Máy kẹp hàm PE (19/09/2013)
- Máy nghiền côn PYS (19/09/2013)
- Máy kẹp hàm LE (19/09/2013)
- Xích tải gầu nâng (19/09/2013)
- Băng tải gầu nâng - Băng tải lõi thép (19/09/2013)
- Thạch cao (18/09/2013)
- Tấm cách nhiệt (17/09/2013)