Rulo điện động -- Electric Roller
Rulo điện động (Electric Roller) được coi là sức mạnh của các thiết bị băng tải và thiết bị nâng, nó được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp....
1. Giới thiệu
Rulo điện động (Electric Roller) được coi là sức mạnh của các thiết bị băng tải và thiết bị nâng, nó được sử dụng rộng rãi trong các ngành luyện kim, khai thác mỏ, giấy, công nghiệp than, xi măng, sản xuất vật liệu xây dựng, điện, công nghiệp hóa chất, phân bón hỗn hợp và công nghiệp máy móc thiết bị xây dựng đường bộ. Rulo điện động thường có 3 kiểu truyền động: truyền bánh răng trục cố định (Fixed shaft gear), truyền bánh răng chốt cycloid (Cycloid pinwheel), truyền bánh răng chốt cycloid hành tinh (Planetary Cycloid PinWheel). Với các kiểu lắp đặt như: kiểu tích hợp lắp đặt sẵn, kiểu di động và kiểu bên ngoài. So sánh với cơ cấu giảm tốc chung, rulo điện động có các ưu điểm như: kết cấu nhỏ gọn, trọng lượng nhỏ, làm kín tốt, dễ dàng lắp đặt…
Tiêu chuẩn áp dụng cho rulo điện động là: JB/T7330-2008.
2. Chủng loại và cấu trúc của Rulo điện động
2.1. Chủng loại Rulo điện động:
Rulô điện động được chia thành các loại chủ yếu sau.
Dòng TDY75 - Rulo điện động làm mát bằng dầu
Dòng DY1, JYD - Rulo điện động loại di động
Dòng YZ - Rulo điện động loại bánh răng chốt cycloid
Dòng YDW – Rulo điện động loại bánh răng trục cố định ngoài
Dòng YZW – Rulo điện động loại bánh răng chốt cycloid lắp ngoài.
Dòng YTW (YTH) – Rulo điện động loại bánh răng chốt cycloid hành tinh lắp ngoài.
2.2. Xác định hướng quay của rulo điện động:
Nhìn từ điểm cuối của nguồn điện (dây cuối nguồn trong trường hợp lắp đặt động cơ bên trong, đuôi động cơ trong trường hợp lắp đặt động cơ bên ngoài), dấu “S” là hướng quay theo chiều kim đồng hồ của rulo điện động; dấu “N” là hướng quay ngược chiều kim đồng hồ, và không đánh dấu khi không có biến tần.
2.3. Cao su bề mặt rulo điện động:
Gồm các loại cao su trơn phẳng, cao su hình kim cương và cao su hình xương cá.
2.4. Nhận biết mã hiệu (model) rulo điện động:
Với công suất động cơ điện là 30kW, tốc độ băng tải của rulo điện động là 1.25m/s, bề rộng băng tải là 800mm, đường kính rulo là 630, có bộ cơ cấu chống quay ngược. Quan sát tại phía đuôi động cơ, mã hiệu của rulo điện động loại bánh răng chốt cycloid lắp ngoài, chiều quay theo chiều kim đồng hồ. Khi đó model của Rulo điện động sẽ được thể hiện là: YZW-30-1.25-8063-S.
3. Tính toán công suất động cơ rulo điện động
Công suất tính toán công suất dẫn động theo yêu cầu của thiết bị vận chuyển được mô tả chi tiết trong nhiều hướng dẫn thiết kế. Công suất dẫn động thường bao gồm 3 phần, đó là: công suất yêu cầu khi băng tải chạy không tải; công suất yêu cầu khi băng tải chạy có tải theo phương nằm ngang; công suất yêu cầu khi băng tải chạy có tải và nâng tải theo phương thẳng đứng.
Để tính toán công suất đã nói trên, có các công thức được khuyến nghị trong các hướng dẫn cơ học khác nhau, nhưng các phương thức tính toán là khác nhau và kết quả tính toán có thể là hơi khác biệt. Để đảm bảo sự thống nhất trong thiết kế và tính toán cho rulo điện động với các yêu cầu thực tế của người sử dụng, chúng tôi khuyến nghị sử dụng công thức sau để tính toán công suất động cơ của rulo điện động:
Trong đó:
P (kW) – Công suất trục của rulo điện động.
C – Hệ số điện trở của băng tải, gối trục … các giá trị được thể hiện theo bảng dưới đây.
f – Hệ số điện trở của con lăn đỡ, f = 0.025~0.030
L(m) – Hình chiếu ngang của khoảng cách tâm giữa rulo điện động và con lăn đảo chiều của băng tải.
Gm (kg/m)– Trọng lượng phần quay như băng tải, con lăn đỡ, con lăn đảo chiều … các giá trị được thể hiện theo bảng dưới đây.
V (m/s) – Tốc độ băng tải.
Qt (t/h) – Năng suất vận chuyển.
H (m) – Chiều cao vận chuyển.
B (mm) – Bề rộng băng tải.
Bảng hệ số điện trở của băng tải, gối trục
L(m) |
3 |
4 |
5 |
6 |
8 |
9 |
10 |
16 |
20 |
C |
9.0 |
7.6 |
6.6 |
5.9 |
5.1 |
4.5 |
4.1 |
3.6 |
3.2 |
L(m) |
25 |
32 |
40 |
50 |
63 |
80 |
100 |
125 |
160 |
C |
2.9 |
2.6 |
2.4 |
2.2 |
2.0 |
1.9 |
1.8 |
1.65 |
1.59 |
L(m) |
200 |
250 |
300 |
400 |
500 |
600 |
700 |
800 |
900 |
C |
1.47 |
1.38 |
1.33 |
1.25 |
1.20 |
1.17 |
1.13 |
1.11 |
1.08 |
Bảng trọng lượng phần quay
B(mm) |
500 |
600 |
650 |
800 |
1000 |
1200 |
1400 |
1600 |
1800 |
|
Gm |
Băng tải tiêu chuẩn |
17 |
26 |
28 |
40 |
56 |
70 |
85 |
105 |
120 |
Băng tải hạng nặng |
20 |
30 |
32 |
45 |
62.5 |
80 |
110 |
135 |
160 |
4. Kết cấu Rulo điện động
Sketch | Hình ảnh |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Chúng tôi cam kết cung cấp phương án kỹ thuật tối ưu và lắp ráp phù hợp rulo điện động cho hệ thống băng tải vận chuyển của Quý khách hàng cũng như các vật tư, chi tiết thay thế liên quan cho Rulo điện động.
Liên hệ với chúng tôi để có thêm thông tin chi tiết. Hotline: 0903 408919.
- Điện cực gai lọc bụi tĩnh điện, bản cực âm, ống phóng cực âm lọc bụi tĩnh điện -- Electrostatic precipitator corona wire (04/03/2020)
- Bộ cơ cấu chống quay ngược loại không tiếp xúc dòng NF --- NF Non-contact Backstop (03/03/2020)
- Quạt lọc bụi xi măng, Quạt lọc bụi ly tâm dòng Y4-73-11, Y4-2x73 và LXY4-2x73 -- Series Y4-73-11, Y4-2x73 and LXY4-2x73 Waste Exhaust Fans, Dedusting Fans (05/09/2019)
- Quạt ID, quạt gió đuôi lò nhiệt độ cao dòng BB24, BB50 -- BB24, BB50 ID Fan, Kiln Tail High Temperature Fan (03/09/2019)
- Gầu nâng băng tải cao su lõi thép TSUBAKI dòng TBD Series - TSUBAKI Steel Core Belt Bucket Elevator (23/07/2019)
- Gầu nâng xích TSUBAKI, xích tải TSUBAKI NBH, TSUBAKI NBS, TSUBAKI NBC - NBH TSUBAKI, NBS TSUBAKI, NBC TSUBAKI Chain Bucket Elevator (23/07/2019)
- Hộp giảm tốc Sumitomo - Sumitomo Reducers (22/05/2019)
- Băng tải cao su bố vải chịu nhiệt độ cao dòng EP - EP Heat Resistance Conveyor Belt (20/05/2019)
- Bánh răng lò của lò nung clinker - Kiln gears (16/05/2019)
- Con lăn và tấm lót bàn nghiền HRM, TRM - HRM, TRM Grinding Roller & Lining Plates (13/02/2019)
- Tấm bản cực - Điện cực tấm- Tấm cực dương lọc bụi tĩnh điện -- Anode slab (11/12/2018)
- Máy nghiền bi, máy nghiền xi măng - Cement Ball Mill (24/10/2018)
- Con lăn đỡ lò nung clinker - Support roller of rotary kiln (23/10/2018)
- Camera hồng ngoại lò nung, camera hồng ngoại nhiệt độ cao - High Temperature CCTV Camera (22/10/2018)
- Bộ quét nhiệt độ vỏ lò hồng ngoại - Kiln Infrared Temperature Scanning System (22/10/2018)
- Két làm mát BR - Bộ trao đổi nhiệt dạng tấm dòng BR - BR Plate Heat Exchanger (17/08/2018)
- Khớp nối thủy lực YOX - YOX Fluid Coupling (16/08/2018)
- Thiết bị xuất xi bao xe tải kiểu thủy lực - Truck Loader (23/04/2018)
- Máy đóng bao xi măng 8 vòi - Rotary cement packing machine (20/04/2018)
- Quạt Roots - Roots Blower (29/03/2018)
- Máy phân ly O-SEPA - Máy phân ly hiệu suất cao O-SEPA - O-SEPA High Efficiency Separator (29/11/2017)
- Lọc bụi PPCS - PPCS Dust Collector (29/11/2017)
- Xích cào DS - DS Conveyor Chain (28/11/2017)
- Xích cào FU - FU Conveyor Chain (28/11/2017)
- Gầu nâng N-TGD -- N-TGD Bucket Elevator (27/11/2017)
- Gầu TH315 TH400 TH500 - TH315 TH400 TH500 Buckets (23/11/2017)
- Bu-lông móc gầu Bu-lông gầu nâng TH315 TH400 TH500 - TH315 TH400 TH500 Bucket Bolts (23/11/2017)
- Máy cán sét con lăn - Clay Roller Crusher (05/04/2017)
- Cầu trục di động có tời nâng (17/11/2016)
- Tời nâng cửa van cung (17/11/2016)
- Van côn (17/11/2016)
- Tời nâng cửa van phẳng (17/11/2016)
- Tời nâng kiểu guồng xoắn (17/11/2016)
- Xích cào thiết bị đánh đống và rút liệu - Conveyor Chain For Stacker And Reclaimer (26/09/2013)
- Bép phun nước (20/09/2013)
- Buồng phân hủy tháp trao đổi nhiệt - Preheater Calciner (20/09/2013)
- Máy nghiền đứng con lăn HRM, TRM - HRM, TRM Vertical Roller Mill, Roller Mill (20/09/2013)
- Vòi đốt than mịn đa kênh sử dụng hai quạt gió - Double fans kiln burner (19/09/2013)
- Băng tấm (19/09/2013)
- Cấp liệu sàng rung (19/09/2013)
- Băng tải (19/09/2013)
- Máy nghiền búa (19/09/2013)
- Máy nghiền phản kích PF (19/09/2013)
- Máy kẹp hàm PE (19/09/2013)
- Máy nghiền côn PYS (19/09/2013)
- Máy kẹp hàm LE (19/09/2013)
- Xích tải gầu nâng (19/09/2013)
- Băng tải gầu nâng - Băng tải lõi thép (19/09/2013)
- Thạch cao (18/09/2013)
- Tấm cách nhiệt (17/09/2013)